Tiền hành phân tích một hợp chất X chứa : 32% C; 6,67% H; 18,67% N và 12,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X, biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ.
1.Biết X chứa 2 ng tố cacbon và hidro, trong đó cacbon chiếm 85,71% theo khối lượng và phân tử khối của x nhẹ hơn 7 phần 8 lần phân tử khối của oxi. xác định công thức của X.
2. tiến hành phân tích một hợp chất X chứa 32% cacbon, 6,67% hidro, 18,67% nitơ và 42,66% oxi theo khối lượng.
hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X, biết trong phân tử chỉ có một ng tử nitơ.
3.hợp chất z chiếm cacbon và oxi trong đó cacbon chiếm 27,7% theo khối lượng và phân tử khối của Z là 44 đ.v.c. xác định công thức của Z.
2. Ta có: \(m_X=\frac{14}{18,67}.100\approx74,99\)(g)
K/lượng C:
\(m_C=74,99.32\%\approx24\left(g\right)\Rightarrow n_C=2\left(mol\right)\)
Ttự:\(m_H=74,99.6,67\%\approx5\left(g\right)\Rightarrow n_H=5\left(mol\right)\)
\(m_O=74,99.42,66\%\approx32\left(g\right)\Rightarrow n_O=2\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của X là C2H5NO2.
Ttự với các câu còn lại.
Link nè bạn: ( Câu 1 )
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/831244.html
Tiến hành phân tích nột hợp chất X chứa: 32%C; 6,67% H; 18,67%N; và 42,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X, biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử N.
Mí bạn chuyên Hóa ơi, giúp mình với!!!
theo bài ra ta có: m N = 14*1=14 (g)
m N / m C = 18,67 / 32
=> m C = 14 / ( 18,67 / 32 )≃ 24
=> n C = 24 /12 =2 (n.tử)
m N / m H = 18,67 / 6,67
=> m H =14 / (18,67 / 6,67)≃ 5
=> n H = 5/1=5 (n.tử)
m N / m O = 18,67 / 42,66
=> m O = 14 / (18,67 / 42,66) ≃ 32
=> n O = 32 /16 = 2 (n.tử)
Vậy CTHH của hợp chất X là : C2H5NO2
Xác định công thức phân tử của các chất x, y, z biết thành phần % khối lượng như sau:
a) Chất x chứa 85, 71 % cacbon và 14, 29% Hiđro. Phân tử khối của x bằng phân tử khối của Nitơ
b) Chất y chứa 80 % cacbon và 20 % Hiđro, cho phân tử khối của y = 30
c) Chất z chứa 40 % cacbon, 6,67 % Hiđro và 53,33 % Oxi. Biết phân tử z chỉ có 2 nguyên tử Oxi
a) Gọi CTHH của chất x là CxHy
Ta có : 85,71% cacbon và 14,29 % hiđro.
Ta có : x : y = \(\frac{\%C}{M_C}:\frac{\%H}{M_H}=\frac{85,71}{12}:\frac{14,29}{1}=\frac{1}{2}\)
Vậy CTHH của CxHy là CH2
b) Gọi CTHH của chất y là CxHy
Ta có : 80% cacbon và 20% hiđro.
Ta có : \(\frac{12x}{80}=\frac{y}{20}=\frac{30}{80+20}=\frac{30}{100}=0,3\)
\(\Rightarrow\frac{12x}{80}=0,3\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow\frac{y}{20}=0,3\Rightarrow y=6\)
Vậy CTHH của CxHy là C2H6
Gọi CTHH của chất x là CxHy
Ta có : 85,71% cacbon; 14,29% hiđro và phân tử khối của x bằng phân tử khối của nitơ
Ta có : \(x:y=\frac{\%C}{M_C}:\frac{\%H}{M_H}=\frac{85,71}{12}:\frac{14,29}{1}=\frac{2}{4}\)
Vậy CTHH của CxHy là C2H4
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
một hợp chất oxit Natri chứa 30,45% Nitơ phân tử khối của hợp chất nặng 1,4345 lần phân tử khối của Nitơ xác định công thức hóa học của oxit nitơ
Tóm lại thì là N hay Na vậy nghe rối lắm
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Một hợp chất Y có thành phần khối lượng 24,39% Ca; 17,07% N; 58,54% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3. Biết khối lượng mol của phân tử Y nặng gấp 82 lần khối lượng mol phân tử khí hidro. Xác định công thức hóa học của hợp chất Y.
(Biết H=1, N=14, O=16, Ca=40)
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.